Hướng dẫn sử dụng 66EC(S)
1. Tính năng điều khiển phím
Bảng chức năng
FN | Nút kết hợp | Chức năng | Chi tiết | Lưu? |
R_FN+ | += | “M” Key Chế độ lập trình |
Giữ khoảng 2s, đèn báo hiệu ở vị trí này sẽ sáng. Thay đổi giữa layer mặc định và layer lập trình (lập trình bằng phần mềm). |
Có |
7& | Thay đổi độ sâu của điểm nhận tín hiệu | 2 chế độ high (2mm)/low (3mm). Mặc định là 2mm. | Không | |
ESC | Khóa phím | Khóa/mở khóa toàn bộ các nút trên bàn phím (trong trường hợp cần lau chùi phím mà không cần rút dây, hoặc tránh việc vô tình chạm phải). | Không | |
L/R_FN+ | ↑ | Shift&Up | Bật chế độ nút R_shift (shift bên phải) vừa là shift vừa là mũi tên đi lên. Là nút shift khi nhấn đồng thời với 1 nút khác trong thời gian 700ms. Là nút mũi tên khi nhấn riêng lẻ, hoặc đè lâu hơn 700ms. |
Không |
L_Ctrl | Swap Caps/Ctrl | Nhấn giữ khoảng 3s, đèn báo hiệu ở capslock sáng. | Không | |
Win | Khóa nút Win | Nhấn giữ khoảng 3s, đèn báo hiệu sáng. | Có | |
L-Alt | Chuyển đổi Win/Mac | Nhấn giữ 3s, đèn tín hiệu sáng. Thay đổi vị trí nút Win/Alt cho phù hợp với MacOS. Lưu ý: ở chế độ MacOS, phần mềm của NiZ trên Windows sẽ không nhận diện phím, cần phải chuyển về chế độ Windows. |
Có | |
Q | Unit Time | Điều chỉnh thời gian để con trỏ chuột di chuyển sau mỗi lần nhấn. USB:8/6/4/2ms, Bluetooth:12/9/7/5ms; Đèn tín hiệu chớp từ 1-4 lần để xác định chế độ hiện tại |
Có | |
R | Unit Pixel | Điều chỉnh số lượng pixel con trỏ chuột di chuyển được sau mỗi lần nhấn. Gồm 4 mức độ: 2/3/4/5 pixel. Đèn tín hiệu chớp từ 1-4 lần để xác định chế độ hiện tại. |
Có | |
[{ | Repeat Rate | Điều chỉnh chế độ lặp phím, ×1,×2,×4,×8 Đèn tín hiệu chớp từ 1-4 lần để xác định chế độ hiện tại. | Không | |
]} | Response Delay | Điều chỉnh độ delay, 3 mức độ 500,300,100ms, đèn chớp 1-3 lần tương ứng. Mặc định ở mức 500ms. | Không | |
~` | ~`lock | Đè khoảng 10s, đèn tín hiệu chớp. Khóa nút ~` để sử dụng nút backspace 2u. |
Có | |
Del | Độ sáng + | Tăng độ sáng đèn tín hiệu | Có | |
→ | Độ sáng – | Giảm độ sáng đèn tín hiệu | Có | |
L_FN | R_FN | Khóa FN phải | Nhấn giữ 3s. Đèn tín hiệu chớp 1 lần với FN trái, 2 lần với FN phải. | Không |
R_FN | L_FN | Khóa FN trái | ||
※ ở chế độ lập trình, có thể sử dụng cả 2 nút FN. |
Bluetooth (dành riêng cho bản NiZ 66 BLE)
Nhấn giữ switch ở cạnh trái khoảng 2s để bật/tắt bluetooth.
Đèn ở nút 11 chớp báo hiệu pin yếu.
Đèn ở nút 8, 9, 10 chớp báo hiệu profile thiết bị tương ứng đang kết nối.
Quy trình kết nối bluetooth:
- Đảm bảo các thiết bị đã pair thành công với bàn phím đang tắt bluetooth (để kết nối với 1 thiết bị mới)
- Đè Fn + 8, 9, 10 (tương ứng với profile mong muốn) khoảng 3s, đèn ở vị trí đó sẽ chớp nhanh liên tục báo hiệu profile đó đã sẵng sàng pair.
- Scan trên thiết bị và chọn “Bluetooth Keyboard”, trên thiết bị sẽ hiển thị mã kết nối (thường là 6 số)
- Nhập mã kết nối này trên bàn phím và nhấn Enter
- Nhấn connect/kết nối trên thiết bị (nếu cần).
Sử dụng cổng USB hoặc PS/2
Nhấn FN (trái/phải) + Backspace trong 5s, đèn tín hiệu chớp 1 lần là chế độ USB, chớp 2 lần là chế độ PS/2. Mặc định ở chế độ USB.
Clear Key Counter
Nhấn “FN (trái/phải) + Delete” trong 5s, đèn tín hiệu chớp.
Reset
Nhấn “ESC + L-ctrl + Backspace+ Right” (4 nút ở 4 góc của bàn phím) trong 5s, phím sẽ được reset.